Nhật Bản là nước nào?

Nhật Bản (tiếng Nhật gọi là Nihon hoặc Nippon), chạy theo hình vòng cung dài 3.800km, từ vĩ độ bắc 20025’ đến 45033’ bên bờ phía Đông lục địa châu Á. Tổng diện tích của Nhật Bản là 380.000 km2 , lớn hơn Phần Lan, Việt Nam hoặc Malaysia một chút, song chỉ bằng 1/25 tổng diện tích của Mỹ, 1/2 tổng diện tích của Chile, gấp 1.5 lần diện tích nước Anh. Nhật Bản là đất nước có nhiều rừng núi, chiếm khoảng 67% diện tích, các cánh đồng được canh tác chiếm khoảng 13%.

Nhật Bản gồm 4 hòn đảo chính là Hokkaido (83.453 km2), Honshu (231.078 km2, chiếm trên 60% tổng diện tích), Shikoku (18.788 km2) và Kyushu (42.165 km2) và hàng ngàn hòn đảo nhỏ khác.

Thủ đô

Tokyo là thủ đô của Nhật Bản với diện tích 2.187 km2, dân số 12.064.000 người (năm 2000). Thủ đô Tokyo là trung tâm chính trị gồm các toà nhà hành chánh của chính phủ như Toà nhà Quốc hội, Toà án, nhiều văn phòng của các Bộ được tập trung ngay tại khu vực trung tâm của thủ đô. Tokyo còn là một trung tâm kinh tế với sự hiện diện của các văn phòng công ty. Ngoài ra Tokyo cũng là một trung tâm văn hoá và thông tin với nhiều cơ sở văn hoá, toà soạn báo, đài truyền hình đang hoạt động tại đây.

MÓN ĂN NỔI TIẾNG

Mỗi vùng của Nhật đều có sơn hào hải vị
Chúng tôi xin giới thiệu 3 món ngon của Nhật Bản mà bạn có thể ăn ở bất cứ nơi đâu

VĂN HOÁ NHẬT BẢN

So sánh Việt Nam và Nhật Bản

日越比較表

Khu vực hành chính

Đơn vị hành chính của Nhật Bản gồm 4 cấp: “to”, “do”, “fu” và “ken”.
日本の行政単位には、「と」、「ど」、「ふ」、「けん」の4つのレベルがあります。

- “to” (“đô”) : dùng cho Tokyo 東京に使用
- “do” (“đạo”) : dùng riêng cho Đảo Hokkaido 北海道専用
- “fu” (“phủ”) : dành cho Osaka và Kyoto 大阪と京都
- “ken” (“huyện”) : đơn vị hành chính cấp tỉnh 地方行政単位

Nhật Bản có 43 “ken”, 1 “to”, 2 “fu” và 1 “do”. Ngoài ra, Nhật Bản còn thường được chia làm 8 vùng:
日本は43県、1と、2府、1どがあります。また、日本はしばしば8つの地域に分かれています。

JAPAN MAP

(1) Hokkaido
(2) Tohoku: gồm tỉnh Aomori, Iwate, Miyagi, Akita, Yamagata, Fukushima)
(3) Kanto: gồm tỉnh Ibaraki, Tochigi, Gumma, Saitama, Chiba, Tokyo, Kanagawa
(4) Chubu: gồm tỉnh Niigata, Toyama, Ishikawa, Fukui, Yamanashi, Nagano, Gifu, Shizuoka
(5) Kinki: gồm tỉnh Mie, Shiga, Kyoto, Osaka, Hyogo, Nara, Wakayama
(6) Chugoku: gồm  tỉnh: Tottori, Shimane, Okayama, Hiroshima, Yamaguchi
(7) Shikoku: gồm tỉnh: Kagawa, Ehime, Tokushima, Kochi
(8) Kyushu: gồm tỉnh  Fukuoka, Saga, Nagasaki, Kumamoto, Oita, Myazaki, Kagoshima, Okinawa